Trái Sơ Ri - Acérola
Đại cương :
Danh pháp khoa học : đồng nghĩa :
- Malpighia punicifolia L.
- Malpighia emarginata,
Tên Việt Nam gọi là Sơ-ri vuông hay kim đồng nam.
Acérola ( Malpighia punicifolia L., đồng nghĩa của Malpighia glabra L.) là một cây cho trái ăn được còn được gọi là “cerise des Barbades ” hoặc “ cerise des Antilles ”, thuộc họ Malpighiaceae, bởi vì nó rất giống với cây cerise Prunus cerasus có tên là cerise Anh Đào thuộc họ Rosaceae. Cả hai khác nhau về phân loại lẫn hàm lượng dinh dưởng và đặc tính trị liệu.
Sơ-ri Acérole có nguồn gốc trong vùng nhiệt đới Antilles, Trung Mỹ. và miền Bắc Nam Mỹ, nơi acérola được tiêu dùng và thường sử dụng bởi dân gian như một thành phần chính trong y học dược thảo tự nhiên, do sơ ri acérola có hiệu quả trên toàn bộ cơ thể và là một phần trong chế độ thực phẩm bổ sung hằng ngày.
Những loài còn tồn tại ở Châu Phi và Châu Á, đặc biệt là ở Nhật Bản, cây Sơ ri acérilier đã được du nhập thành công với những đặc tính dinh dưởng của nó.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc nhỏ hay bụi, tăng trưởng chậm, đậu quả trể, thân cây cong quanh co, vỏ thô, gổ trắng và nhẹ, nhánh xám đậm với bì khẩu nhỏ, có lá không rụng.
Lá, có phiến không lông, ít hay nhiều lông ở tình trạng lá non, mọc đối, hình bầu dục, bìa phiến nguyên, dài 5-7 cm, cuối cùng bằng một đỉnh nhọn.
Hoa, hợp thành chùm vài hoa mọc ở nách lá, thường nở 3 lần trong năm, đài có 5 tuyến to, cánh hoa có cọng dài, 5 cánh màu trắng hay hường tươi, tiểu nhụy 10, vòi nhụy 3.
Quả, nhân cứng, đường kính khoảng 0,5 đến 2,5 cm, trọng lượng 2 đến 10 gr, màu gạch tôm hay đỏ, nạt ngon, ngọt thơm có khi chua vì chứa nhiều vitamine C, nhân 3, không cứng lắm. Trái cây chín một ít lâu sau khi phát hoa, nhạy cảm với nhiệt độ, nên việc bảo quản phải rất kỷ.
Bộ phận sử dụng :
Trái
Thành phần hóa học và dược chất :
● Acérola và vitamine C :
Trái Sơ-ri acérola được xem như một “ siêu trái ” bởi vì chứa vitamine C từ 20 đến 30 lần nhiều hơn trái cam..
▪ Sơ-ri Acérola có thể chứa lên đến 4,5% vitamine C, so với 0,05% trong một trái cam được bốc vỏ.
Trái cam thiên nhiên cung cấp khoảng 500 à 4000 ppm ( phần triệu parties par million ) của vitamine C hoặc acide ascorbique, trong khi acérola đã được tìm thấy trong những thử nghiệm cung cấp acide ascorbique trong khoảng từ 16 000 đến 172 000 ppm.
▪ Thực tế này, cho thấy Sơ-ri acérola là một trong những trái giàu nhất vitamine C (1 000 mg đến 2 000 mg/100 g), sau trái Terminalia ferdinandiana (50x) và trái Camu-Camu (Myrciaria dubia) (30-40x )..
▪ Hàm lượng vitamine C của Sơ-ri acérola thay đổi khác nhau tùy độ chín trường thành của trái, tùy theo mùa, khí hậu và nơi môi trường cây trồng.
Như những trái bắt đầu chín mùi, mất một phần lớn hàm lượng vitamine, bởi những lý do này, những nhà sản xuất thường thu hoặch trái acérola lúc còn xanh.
● Acérola và những nguyên tố khác :
▪ Sơ-ri Acerola cũng cung cấp 2 lần cao những nguyên tố khoáng :
- magnésium,
- acide pantothénique,
- và potassium,
Hơn những trái cam oranges.
Sơ-ri Acérola cũng chứa :
- vitamine A
( từ 4.300 đến 12.500 IU/100 g, đem so sánh khoảng 11.000 UI với củ carottes sống ),
- và thiamine,
- riboflavine,
- niacine,
và trong nồng độ so với những trái cây khác.
Cho đến nay, có khoảng 150 thành phần khác đã được xác định trong Sơ-ri acérola.
▪ Ngoài những acide ascorbique và những vitamines khác đã được nêu trên, acérola còn chứa :
- 3-méthyl-3-buténol,
- acide déhydroascorbique,
- acide dicétogulonique,
- furfural,
- hexadécanoïque l'acide,
- sắt Fe,
- limonène,
- acide L-malique,
- chất đạm protéine,
- và đường sucrose.
- Dextrose (glucose),
- fructose,
- Saccharose,
- Calcium Ca,
- phosphore P,
- potassium K,
- magnesium Mg,
- Acide pantothénique,
Đồng thời cũng giàu chất :
- vitamine B6,
- và vitamine A
Cũng như :
- flavonoïdes,
- Thiamine (vitamine B1),
- riboflavine (vitamine B2),
- niacine ( vitamine B3),
- Acide deshydroascorbique,
● Thành phần dinh dưởng :
▪ Những hàm lượng bởi acide ascorbique (vitamine C) được báo cáo trong tài liệu là :
- từ 1000 đến 4000 mg/100 g ở quả nạt pulpe,
Tùy theo điều kiện :
- môi trường nuôi trồng,
- tình trạng ở giai đoạn trưởng thành état de maturité.
Hàm lượng acide ascorbique giảm với độ chín của trái .
Trong khi so với, chanh citron chỉ chứa từ 20 đến 60mg / 100g.
▪ Sơ-ri Acérola hiện diện một nguồn hợp lý vừa phải Vitamine A :
- khoảng 0,61 mg β-carotène/100g của nước ép jus.
Ở một số loài Sơ ri acérola được trồng ở Brésil, hàm lượng có thể đạt tới :
- 2,58 mg β-carotène / 100g của nước ép jus.
▪ Hàm lượng các chất rắn hoà tan của trái cây Sơ-ri acérola xanh lá cây chín, giao động từ 5 đến 8 ° Brix.
▪ Những chất đường chánh yếu là :
- glucose,
- và fructose.
Hàm lượng pectine của nước ép tươi là 0,32%.
▪ Những sắc tố, những chất màu góp phần vào màu sắc của trái Sơ-ri acérola là :
- những caroténoïdes,
- và những anthocyanines.
Đặc tính trị liệu :
Sự lợi ích của Sơ-ri acérola như là một nguồn của vitamine C đã gây chú ý của những nhà khoa học trong những năm 1950.
▪ Tuy nhiên, Sơ-ri acérola không phải chỉ duy nhất là nguồn đặc biệt vitamine C, mà cũng còn chứa những nồng độ cao :
- calcium Ca,
- magnésium Mg,
- phosphore P,
- potassium K.
Những nguyên tố khoáng này can thiệp trong :
- sự xây dựng construction,
- tính bền vững solidité,
- và mật độ xương densité osseuses,
- cũng như trong chức năng thần kinh cơ neuromusculaire.
▪ Cũng như những yều tố :
- chống oxy hóa antioxydants,
đặc biệt là :
- flavonoïdes,
- và anthocyanines.
- chống thiếu máu anti-anémique.
▪ Hoạt động của vitamine C :
- phục hồi mô tế bào restauration des tissus,
- phát triển não bộ développment cérébral,
- rối loạn miễn nhiễm troubles immunitaires,
- tăng cường chức năng hoàn hảo của hệ thống miễn nhiễm fonctionnement du système immunitaire.
- lợi tiểu diurétique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa anti-oxydant ...
Sơ-ri Acérola hiện diện nhiều tính năng thú vị cho cơ quan của người :
▪ Sơ-ri Acérola là một nguồn thực sự vitamine C tự nhiên. Nó cung cấp tất cả những đặc tính sử dụng của vitamine C .
Vitamine C tự nhiên chứa trong Sơ-ri acérola có tác dụng :
- giúp giảm hạ mệt mỏi réduire la fatigue
- thần kinh suy nhược épuisement nerveux,
- làm mát refroidissement,
- và căng thẳng stress, ...
▪ Sơ-ri Acérola cũng được sử dụng cho những đặc tính chống viêm anti-infectieuses để :
- kích thích những sự phòng thủ của cơ quan con người.
▪ Acerola được sử dụng cho những đặc tính phục hồi nguyên tố khoáng réminéralisante :
- do sự giàu những nguyên tố khoáng richesse en minéraux.
- nhờ đặc điểm tái cấu trúc phục hồi nguyên tố khoáng, acérola được khuyến cáo dùng cho những bệnh nhân bị gẩy xương trong thời gian nghỉ dưởng để lành bệnh nhanh chóng.
▪ Vitamine C có đặc tính khác ít được biết đến nhưng cũng không kém phần quan trọng :
- là một thành phần cần thiết để hấp thụ sắt Fe.
- Vita C đóng một vai trò bảo vệ tế bào chống lại những gốc tự do radicaux libres.
- Vita C cũng đi vào quá trình sản xuất chất collagène, một chất cung cấp sức đề kháng và đàn hồi của các mô tế bào.
- Vita C, tham gia vào sự hình thành của xương, răng, mô sụn cartilages, da, và những hồng huyết cầu.globules rouges.
▪ Lợi ích mang lại của vitamine C tự nhiên ( khác với vitamine C tổng hợp ) là sự hiện diện với nồng độ cao của flavonoïdes và anthocyanines ( sắc tố thực vật có đặc tính chống oxy hóa antioxydant ), làm cho trái có tính :
- chống oxy hóa antioxydantes.
- chống lại những tác hại của những gốc tự do méfaits des radicaux libres,
- trách nhiệm của sự lão hóa tế bào vieillissement cellulaire.
▪ Những flavonoïdes cho phép một sự đồng hóa toàn hảo vitamine C trong cơ thể. Nó cũng bảo đảm tính hiệu quả củaSơ-ri Acérola.
▪ Acérola bio và năng lượng :
Sơ-ri Acérola được nổi tiếng với nồng độ kỷ lục vitamine C ( 30 lần lớn hơn trái cam ).
Vitamine C không lưu trữ được trong cơ thể con người, bởi thế cho nên nó phải được cung cấp bởi chế độ ăn uống. Nếu không hoặc nếu nhu cầu cần thiết gia tăng, thực phẩm bổ sung dựa vào acérola cung cấp vitamine C tự nhiên. Acérola tham gia vào sự đóng góp vào lượng đề xuất hằng ngày.
▪ Kích thích stimulante :
Sơ-ri Acérola cho thấy rất hiệu quả trong việc giúp đở cho cơ quan chống lại :
- sự giảm hạ năng lượng baisses d’énergie,
- làm mát lạnh refroidissements,
- và những bệnh mùa động maux de l’hiver.
- Kích thích những sự phòng thủ tự nhiên của cơ quan,
giúp cơ thể chống :
- những vi khuẩn microbes,
- và siêu vi khuần virus.
▪ Thuốc bổ tonique :
Với những lợi ích của Sơ-ri acérola, những cơ quan trong cơ thể :
- khôi phục sinh khí revitaliser,
- và làm dịu những tình trạng mệt mỏi, lo lắng thần kinh états de fatigue nerveuse,
- sự căn thẳng stress,
- và làm việc quá sức surmenage.
- một cảm giác nói chung linh động và tăng cường năng lượng.
- một sự đóng góp cho chức năng hoàn hảo của hệ thống miễn nhiễm,
- ngăn ngừa những bệnh tật vào mùa động.
- cho một cơ quan ít có tế bào lão hóa ( do hành động chống oxy hóa antioxydant tự nhiên ).
- xương và khớp xương mạnh khỏe hơn.
Bởi sự bổ xung của một chế độ ăn uống lành mạnh, giàu trái cây và rau xanh, phương pháp chữa bệnh thích hợp :
- với sự tiếp cận mùa đông,
đặc biệt chống lại những rối loạn tâm lý psychologique như là :
- lo âu angoisse,
- hoặc suy nhược thần kinh épuisement nerveux.
- thời kỳ căn thẳng stressantes,
- hoặc mệt mỏi fatigantes,
- hoặc trong trường hợp hoạt động thể lực gia tăng activité physique accrue.
Chủ trị : indications
Những trích xuất của Sơ-ri acérola được sử dụng cho những đặc tính như :
- làm khỏe mạnh tonifiantes,
- kích thích stimulantes,
- và chống nhiễm trùng anti-infectieuses.
Giàu những nguyên tố khoáng của Sơ-ri acérola, cho đặc tính :
- phục hồi nguyên tố khoáng reminéralisantes.
Nồng độ cao những chất như :
- acide ascorbique (vitamine C),
- vitamine E,
- flavonoïdes,
- anthocyanines,
- và caroténoïdes,
tạo cho trái acérola những đặc tính :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- và kích thích sản xuất ra chất keo collagène.
Kinh nghiệm dân gian :
Bộ lạc và sử dụng thuốc :
▪ Nước ép Sơ-ri Acerola là thông thường và được phổ biến trong dân gian Brazil tương tợ như nước cam ép ở Bắc Mỹ.
▪ Trong Brazil, Sơ-ri Acérola như là một đơn thuốc tự nhiên, ăn một nắm trái tươi để chữa trị :
- bệnh sốt fièvre,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
Cũng được sử dụng như thuốc :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chất làm se thắt astringent,
- chất kích thích cho hệ gan và thận systèmes hépatique et rénale,
- lợi tiểu diurétique,
- và hỗ trợ cho chức năng tim fonction cardiaque,
Cũng như để cho :
- lành vết thương guérir des blessures.
Sơ-ri Acérola được dùng để trợ giúp dinh dưởng cho những bệnh :
- thiếu máu anémie,
- bệnh tiểu đường diabète,
- nồng độ cholestérol tăng cao,
- những vấn đề của gan problèmes de foie,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh lao tuberculose,
- và trong thời gian nghĩ dường convalescence.
▪ Tại Bắc Mỹ, sự sử dụng Sơ-ri acérola chủ yếu dựa trên căn bản hàm lượng cao của vitamine C, mà từ lâu đã được nghĩ tới trong thực hiện :
- những loại thuốc thông thường,
và thay thế như :
- một chất chống oxy hóa mạnh antioxydant.
Nghiên cứu :
● Hoạt động sinh học và nghiên cứu lâm sàng :
Sơ-ri Acerola không là đối tượng nhiều cho những nhà nghiên cứu lâm sàng, bởi vì kể từ khi acérola được tiêu dùng như một thực phẩm chứ không tiêu dùng như một đơn thuốc với căn bản là thảo dược.
Trong một nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro, những lá, vỏ và những trái của Sơ-ri acérola có những đặc tính :
- kháng nấm antifongiques.
Một sự phát hiện mới cho thấy rằng Sơ-ri acérola có thể có tiềm năng những lợi ích và hành động của chất bổ sung khác, ( những hành động chống cholestérol của đậu nành soja và cỏ linh lăng (Luzene) Medicago sativa, trong nghiên cứu ).
● Sơ-ri Acérola và thẩm mỹ học cosmétologie :
Những nghiên cứu gần đây trong mỹ phẩm chỉ ra rằng vitamine C là :
- một chất chống oxy hóa mạnh puissant antioxydant,
- và chống gốc tự do anti-radicaux libres, cho da
và trích xuất của acérola đã và đang xuất hiện trong những sản phẩm chăm sóc da chống lại :
- sự lão hóa vieillissement cellulaire.
Ngoài hàm lượng bởi vitamine C, Sơ-ri acérola còn chứa những muối khoáng đã chứng minh là :
- hỗ trợ cho sự hồi phục những da mệt mỏi và căng thẳng,
và chất nhày mucilage và những chất đạm protéine có đặc tính :
- giử ẩm của da hydratante de la peau,
- và thúc đẩy sự điều hòa của những mao mạch capillaire.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Một sự dư thừa vitamine C, có thể gây ra :
- đau bụng douleurs abdominales,
- và bệnh tiêu chảy diarrhé.
Ứng dụng :
▪ Ở Brésil, Sơ-ri Acérola đã có một sự tăng trưởng mạnh từ hơn 2 thập niên qua, và bây giờ là một cây quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế Đông Bắc cũng như một động cơ thúc đẩy công nghệ chế biến đông lạnh trái nạt acérola fruits agro-congelés.
▪ Biện pháp phòng ngừa trong sử dụng acérola :
Dung dịch nước ép của Sơ-ri acérola có thể dùng để :
- làm dịu những cơn đau gan crises de foie.
Sự chữa trị những thuốc căn bàn là Sơ-ri acérola được dẫn đến :
- tái cấu trúc chất keo collagène,
- và hỗ trợ cho cơ quan renforcement de l’organisme.
Do đặc tính giải độc détoxicantes, Sơ-ri acérola nhiệt liệt khuyến khích cho những cá nhân :
- cai thuốc lá hoàn toàn sevrage tabagique.
Bản chất của acérola là chống nhiễm trùng anti-infectieuse và kích thích miễn nhiễm immuno-stimulante đã cho phép acérola sử dụng như là một thuốc chữa bệnh để :
- chiến đấu chống bệnh cúm grippe,
Mà còn dùng để phòng ngừa titre préventif.
▪ Ở Brésil, nơi mà cây được trồng, những trái acérola được tiêu dùng dưới dạng nước ép. Những thổ dân trong những khu rừng amazon sử dụng để chống lại :
- những bệnh tiêu chảy diarrhées,
- và những rối loạn về gan troubles hépatiques.
Trong y học, trái Sơ-ri acérola được sử dụng dưới dạng bột :
- được chỉ định trong trường hợp bệnh suy nhược chức năng asthénies fonctionnelles,
- và để dễ dàng lấy lại trọng lượng sau khi bị giảm cân amaigrissement.
Nói chung, acérola được quy định :
- trong quá trình làm mát refroidissements,
- và chống lại mệt mõi fatigue.
Nguyễn thanh Vân
Nguồn : http://duocthaothucdung.blogspot.com/2013/06/trai-so-ri-acerola.html