Bạc hà có những giống cùng loại nào? Cách phân biệt và tác dụng của mỗi loại như thế nào?

Về cơ bản thì bạc hà rất giống với rau húng, rất khó phân biệt giữa hai loại cây này nên cũng có rất nhiều nhầm lẫn. Về tác dụng của hai loại cũng khác nhau dưới đây là một vài điểm để bạn phân biệt hai loại cây này.

1. Rau húng tây

 

 

12102022_120846_8038_lahungtay.jpg

Rau húng tây

 

 

Húng quế Tây hay quế châu Âu (sweet basil) rất thơm, mùi hăng đậm, ngọt và mát. Basil là húng quế nhưng Việt Nam gọi để phân biệt với húng quế của mình. Cái tên basil lấy từ tiếng Hy Lạp basilikohn, có nghĩa “đế vương”, do người Hy Lạp xưa rất quý basil vì họ dùng nó làm nên nhiều loại thuốc.

Quế Tây thường có lá trơn, hình tròn bầu dục, vị không the bằng nhưng rất dậy hương và thường được dùng ăn sống hoặc gia vào làm gia vị cho các món mì Ý (pasta), salad, thịt nướng, pizza. Quế Tây đặc biệt thích hợp làm các loại sốt cà chua, sốt pho mát, xúp cà chua, xúp pho mát…

2. Rau húng quế

 

 

12102022_120753_3466_rauhungchomin.jpg

Rau húng quế

 

 

 

Húng quế còn gọi là húng giổi hay é tía, có tên khoa học Ocimum basilicum L, thuộc chi Ocimum. Đây là loài cây thân thảo, cao 50–60cm, là cây gia vị có mùi thơm đặc biệt. Lá húng đơn, mọc đối, màu lục, hơi khía răng ở mép. Hoa nhỏ màu trắng hay hơi tía, mọc thành chùm đơn. Quả chứa hạt đen bóng, khi ngâm vào nước có chất nhầy màu trắng bao quanh.

  • Lá húng quế có vị cay, tính nóng, mùi thơm dịu, có tác dụng kích thích sự hấp thụ, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, lương huyết, giảm đau nên được sử dụng làm gia vị. Hoa có tính chất lợi tiểu, bổ thần kinh. Quả có vị ngọt và cay, tính mát; kích thích thị lực.
  • Ngoài ra, cành và lá húng quế còn được dùng trị: sổ mũi, đau đầu, đau dạ dày, đầy bụng, kém tiêu hoá, viêm ruột, tiêu chảy, kinh nguyệt không đều…

Húng quế có mùi thơm đặc trưng giúp tăng hương vị nên được dùng ăn với các món nước như phở, hủ tiếu, bún riêu hoặc các món cuốn như bánh xèo, gỏi cuốn..

3. Rau húng chanh

 

 

12102022_120532_4337_hungchanh5.jpg

Rau húng chanh

 

 

Húng chanh là một trong những loại rau thơm quý ở nước ta. Cây thân thảo, sống lâu năm, cao 20–50 cm. Phần thân sát gốc hóa gỗ, lá mọc đối, dày cứng, giòn, mép khía răng tròn. Thân và lá dòn, mập, lá dày có lông mịn, thơm và cay. Toàn cây có lông rất nhỏ và thơm như mùi chanh nên được gọi là húng chanh.

Đây cũng là vị thuốc thông dụng chữa ho và viêm họng, được Bộ Y tế xếp vào danh mục 70 cây thuốc Nam thiết yếu. Theo từ điển Cây thuốc và động vật làm thuốc, húng chanh chứa tinh dầu, thành phần chủ yếu là carvacrol có tác dụng ức chế mạnh các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.

Trong Đông y, húng chanh có tác dụng phát tán phong hàn, tiêu đờm, sát khuẩn, dùng để chữa ho, viêm họng, cảm cúm, hen suyễn, sốt…

4. Rau húng lủi

12102022_120130_1938_rauhunglui600x400.jpg

Rau húng lủi

Rau húng lủi thuộc cây thảo, được gọi với nhiều cái tên khác nhau, tùy theo địa phương, đây là loại cây có nguồn gốc từ hoang dã, mùi thơm đặc trưng thường được dùng làm rau sạch, chế biến với nhiều món ăn, ngoài ra cây còn được sử dụng để chế biến thành nhiều loại thảo dược chữa bệnh, xua đuổi muỗi.

Nguồn gốc:

  1. Tên cây: Cây rau húng lủi,
  2. Tên gọi khác: Cây húng lủi, cây húng lũi, cây húng nhủi, cây húng dũi, cây húng láng, một số nơi còn gọi ngắn gọi là rau húng, húng bạc hà.
  3. Tên khoa học: Mentha aquatica,
  4. Họ thực vật: Họ Hoa môi,
  5. Cây có nguồn gốc hoang dã, phân bố chủ yếu ở một số nơi tại châu Âu, châu Phi, châu Á.

Đặc điểm hình thái

  • Cây húng lủi thuộc loại cây thảo, cây có nguồn gốc hoang dã nên có sức sống khỏe, phát triển nhanh.
  • Cây có thân rễ mọc bò thành chùm dưới đất.
  • Lá cây húng lủi nhỏ, thuôn dài, mép lá khía răng cưa.
  • Cây húng lủi có mùi thơm rất đặc trưng, dễ nhận biết thường được dùng làm gia vị, ăn sống.

Công dụng

  • Trồng làm rau sạch: Húng lủi là cây được dùng để làm gia vị ăn sống, được chế biến kèm với nhiều món tạo hương vị đặc biệt. Đây là một là rau ngon, lại có sức sống tốt, phát triển nhanh nên hiện tại cây được trồng tại nhiều gia đình bằng hình thức trồng húng lủi trong chậu, trong thùng xốp hoặc chai nhựa.
  • Ngoài ra cây còn được nhiều người sử dụng như một loại thảo dược, phòng chống nhiều loại bệnh, trồng cây húng lủi còn có một số chất giúp vệ sinh răng miệng, giữ hơi thở thơm tho.
  • Một chậu cây húng lủi còn là giải pháp tuyệt vời giúp xua đuổi muỗi khỏi ngôi nhà của bạn.

Cây bạc hà

Bạc hà là loại cây thân thảo, sống lâu năm. Cây cao 60–80 cm, mọc đứng hoặc hơi bò, phân nhánh. Thân hình vuông, màu xanh hoặc tím nhạt, có nhiều lông ngắn. Toàn cây có mùi thơm vì có vị cay, mát, chứa tinh dầu Menthol.

Lá hình trứng hoặc thon dài, phiến lá dài 3–5 cm, rộng 2–3 cm, có cuống dài 0,5–1,0 cm, mép lá có răng cưa. Mặt trên và mặt dưới lá có nhiều lông tơ nhỏ. Lá bạc hà chứa nhiều tinh dầu và mùi thơm nóng.

Bạc hà có rất nhiều loại và mỗi loại lại hình dáng, kích thước màu sắc và cả mùi hương cũng hơi khác nhau một chút sau đây là một số loại bạc hà phổ biến:

1. Peppermint (Mentha piperrita)

  • Bạc hà Âu, cho tinh dầu với tên thương phẩm là “peppermint oil”, lá dài có răng cưa, có mùi cổ điển và được ưa chuộng nhất, được sử dụng làm sinh tố, sing gum, pha trà, vị thuốc chữa bệnh,…

2. Pennyroyal mint (Mentha pulegium)

  • Bạc hà hăng, cho tinh dầu với tên thương phẩm là “pennyroyal oil”, mùi thơm nồng, cao khoảng 40cm, lá hình trứng có răng cưa, hoa màu tím cà nhạt có cuống. Bạc hà hăng được sử dụng như một vị thuốc bổ tiêu hóa (tăng dịch tiêu hóa, giảm đầy bụng và đôi khi để trị giun), là thuốc tốt chữa đau đầu và các bệnh nhiễm trùng hô hấp nhẹ, giảm sốt, điều hòa kinh nguyệt và công dụng đặc biệt tiêu diệt bọ chét.

3. Ginger mint ( Mentha gentiles)

  • Bạc hà gừng, là loài lai giữa bạc hà Á Mentha arvensis và Mentha spicata cao khoảng 40cm, được sử dụng như một loại thảo dược, nấu ăn, thuốc chống côn trùng (đuổi ruồi, gián, muỗi,…),

4. Chocolate mint (Mentha x piperita)

  • Lá hình trứng, thích hợp cho việc làm bánh, làm sinh tố, pha trà, có mùi thơm dễ chịu nhất, thơm mùi Sing gum Double mint.

5. Catmint (Nepeta Mussinii)

  • Tinh dầu của loại bạc hà này có mùi thơm giúp thư giãn, thoải mái tinh thần sảng khoái. Đặc biệt mèo lại rất thích mùi hương của cây bạc hà này.

6. Mentha longifolia

  • Lá màu xanh đậm, thân dài có răng cưa phủ long màu bạc cao từ 50 -100cm có mùi hương rất tinh tế.

Một vài loại khác

7. Apple mint (Mentha suaveolens)

  • Bạc hà táo, lá hình trứng có lông mềm mại, cho tinh dầu có hương thơm của táo.

8. Spearmint (Mentha spicata)

9. Mentha arvensis

10. Catnip (Nepeta cataria).

Những lưu ý khi sử dụng bạc hà

  1. Chỉ nên dùng tối đa 0,4 ml/ngày. Nếu dùng quá liều có thể gây phát ban, nhức đầu, chóng mặt. Sử dụng liều lượng quá lớn gây nguy cơ bị co giật.
  2. Trẻ sơ sinh không được sử dụng, bởi tinh dầu bạc hà có thể xảy ra vấn đề về hô hấp với trẻ sơ sinh.
  3. Người bị dị ứng bạc hà có thể bị nổi mụn nước trong miệng và lỗ mũi khi hít tinh dầu bạc hà.
  4. Có thể gây tương tác với một số loại thuốc như cyclosporine, thuốc kháng acid…
  5. Người mắc bệnh tim không được dùng bạc hà do sẽ gây chậm nhịp tim.
  6. Phụ nữ mang thai và cho con bú cũng không nên sử dụng tinh dầu bạc hà.

Đây là tất cả những thông tin, cách phân biệt tác dụng và những lưu ý khi sử dụng các loại sản phẩm từ bạc hà.

Từ khóa :

HTX SƠRI BÌNH ÂN GÒ CÔNG ĐÔNG

138 Kinh Trên, Bình Ân, Gò Công Đông, Tiền Giang Email : soribinhan@gmail.com Web : www.sorigocong.com Điện thoại : 0916 223 776
Hổ trợ online